Thực đơn
Niken(II)_oxalat Tính chất và cấu trúcDưới dạng đihydrat, niken(II) oxalat là chất rắn màu lục nhạt, thực tế không tan trong nước. Nó xuất hiện trong hai cấu trúc tinh thể khác nhau. Dạng β- có cấu trúc tinh thể trực thoi, dạng α có cấu trúc tinh thể đơn nghiêng. Khi đun nóng, chúng có thể được chuyển thành muối khan từ khoảng 150 ℃,[4] do đó việc giải phóng nước của quá trình kết tinh là không hoàn toàn.[6] Chất này phân hủy từ khoảng 280 ℃[7] thành niken, niken(II) oxit và carbon dioxide.[8][9][10] Giống như các muối oxalat khan của nhiều kim loại khác, β-MC2O4, muối khan có cấu trúc tinh thể đơn nghiêng với nhóm không gian P21/n.[11]
Bảng dưới đây thống kê thông số mạng tinh thể của niken(II) oxalat (1 và 2 nước). Đơn vị cho α, β, γ: °. Đơn vị cho a, b, c: nm.[1]
Công thức | Hệ tinh thể | a | b | c | α | β | γ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
NiC2O4·H2O | ⸺ | 1,1716 | 0,53217 | 0,9718 | 90 | 126,79 | 90 |
NiC2O4·2H2O | hệ tinh thể đơn nghiêng | 1,17748 | 0,53328 | 0,9762 | 90 | 126,661 | 90 |
Ni(CN)2·2H2O | hệ tinh thể trực thoi | 0,53446 | 1,18422 | 1,57155 | 90 | 90 | 90 |
Thực đơn
Niken(II)_oxalat Tính chất và cấu trúcLiên quan
Niken Niken cacbonyl Niken(II) sunfat Niken(II) hydroxit Niken(II) clorua Niken(II) bromua Niken(II) nitrat Niken(II) cacbonat Niken(II) iotua Niken(II) oxalatTài liệu tham khảo
WikiPedia: Niken(II)_oxalat